Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trụ cột quan trọng của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam. Luật BHXH số 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025 đã làm rõ hơn về BHXH và các quy định liên quan. Bài viết này sẽ giải đáp chi tiết về bảo hiểm xã hội là gì, có mấy loại bảo hiểm xã hội và các thông tin cần thiết khác.
1. Bảo Hiểm Xã Hội Là Gì?
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật BHXH năm 2024 (số 41/2024/QH15), bảo hiểm xã hội (BHXH) được định nghĩa là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người tham gia khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nghỉ hưu hoặc chết. Việc này dựa trên cơ sở đóng góp vào Quỹ BHXH hoặc được ngân sách nhà nước bảo đảm.
Người tham gia đóng góp một phần tiền lương hàng tháng vào Quỹ BHXH. Quỹ này được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch và dùng để chi trả quyền lợi BHXH cho người tham gia khi cần thiết, đảm bảo đúng đối tượng và được hạch toán độc lập (theo khoản 4 Điều 5 Luật BHXH 2024).
Việc thực hiện BHXH tuân theo nguyên tắc đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, đảm bảo kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia và người thụ hưởng. Cơ quan BHXH có chức năng thực hiện chế độ, chính sách BHXH; quản lý và sử dụng Quỹ BHXH; thanh tra chuyên ngành (theo Khoản 1 Điều 16 Luật BHXH 2024).
1.1 Các Loại Hình Bảo Hiểm Xã Hội Tại Việt Nam
Theo Điều 4 Luật BHXH 2024, có 5 loại hình BHXH:
- Trợ cấp hưu trí xã hội.
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- Bảo hiểm thất nghiệp.
- Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Các loại hình BHXH này nhằm đảm bảo quyền lợi, hỗ trợ tài chính và bảo vệ người tham gia trong các tình huống khó khăn và rủi ro như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí hoặc tử vong.
2. Đối Tượng Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội
Điều 2 Luật BHXH năm 2024 quy định 4 nhóm đối tượng tham gia BHXH (bắt buộc và tự nguyện):
Nhóm 1: Người lao động là công dân Việt Nam, bao gồm người làm việc theo hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc trong quân đội, công an, cơ yếu, dân quân thường trực, người lao động đi làm việc ở nước ngoài, người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường và chủ hộ kinh doanh.
Nhóm 2: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên (trừ trường hợp di chuyển nội bộ doanh nghiệp hoặc đã đủ tuổi nghỉ hưu).
Nhóm 3: Người sử dụng lao động, bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị thuộc quân đội, công an, cơ yếu, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và cá nhân thuê mướn lao động.
Nhóm 4: Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, bao gồm công dân Việt Nam từ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, không hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hàng tháng và người lao động đang tạm hoãn hợp đồng lao động.
3. Hình Thức Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội
Có 2 hình thức tham gia BHXH: bắt buộc và tự nguyện.
a) Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Theo Khoản 3 Điều 3 Luật BHXH 2024, BHXH bắt buộc là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức, người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng bắt buộc phải tham gia. Mức đóng và mức hưởng BHXH được tính dựa trên tiền lương và thời gian đóng BHXH.
b) Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Theo Khoản 4 Điều 3 Luật BHXH 2024, BHXH tự nguyện là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức, công dân Việt Nam tự nguyện tham gia và được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập. Người tham gia được hưởng các chế độ BHXH tương tự BHXH bắt buộc.
4. Các Chế Độ Bảo Hiểm Xã Hội Tại Việt Nam
Từ 01/7/2025, theo Điều 4 Luật BHXH, người tham gia BHXH được hưởng các chế độ sau:
- BHXH bắt buộc: Ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- BHXH tự nguyện: Thai sản, hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động.
5. Quyền và Nghĩa Vụ của Người Tham Gia BHXH
a) Quyền: Theo Khoản 1 Điều 10 Luật BHXH 2024, người tham gia BHXH có quyền: hưởng chế độ BHXH, được cấp sổ BHXH, được cung cấp thông tin đóng BHXH, yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan BHXH thực hiện trách nhiệm, được tuyên truyền về BHXH, được khám giám định y khoa, khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về BHXH.
b) Nghĩa vụ: Theo Khoản 1 Điều 11 Luật BHXH 2024, người tham gia BHXH có nghĩa vụ: đóng BHXH đầy đủ, theo dõi việc thực hiện trách nhiệm BHXH, kê khai thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ.
5.1 Các Hành Vi Bị Cấm Đối Với Người Tham Gia BHXH
Điều 9 Luật BHXH năm 2024 quy định các hành vi bị cấm, bao gồm: trốn đóng BHXH, chiếm dụng tiền BHXH, cản trở quyền lợi của người tham gia, gian lận hồ sơ, báo cáo sai sự thật, thông đồng vi phạm pháp luật về BHXH và cầm cố sổ BHXH.
Ý kiến bạn đọc (0)